Định mức tiêu hao nhiêu liệu của Ô tô và cách tính

Mức tiêu hao nhiên liệu ô tô là vấn đề được các tài xế quan tâm. Tuy nhiên không phải ai cũng biết tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe Ô tô. Hãy cùng Honda Ôtô Hải Phòng – Thủy Nguyên tìm hiểu cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu qua bài viết dưới đây nhé. 

Mỗi dòng xe ô tô có mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau.
Mỗi dòng xe ô tô có mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau.

Định mức tiêu hao nhiên liệu của Ô tô là gì?

Định mức tiêu hao nhiên liệu trên xe ô tô là mức chi phí cho việc sử dụng nhiên liệu khi di chuyển bằng ô tô. Đây là một tiêu chí quan trọng trong việc chọn xe cũng như sử dụng xe.

Thông thường mức tiêu hao nhiên liệu được các hãng xe dán trên cửa kính hoặc catalogue. Tuy nhiên đây chưa phải là chỉ số chính xác, bởi khi đo chỉ số này xe đang nằm trong điều kiện an toàn tiêu chuẩn, không chịu các tác động bên ngoài như lực cản gió, điều kiện thời tiết, địa hình,…

Cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe Ô tô

Có nhiều cách để tính định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe ô tô. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo công thức được nhiều người áp dụng nhất dưới đây:

Công thức tính định mức tiêu hao:

Mc = K1.L/100 +K2.P/100 + nK3

Trong đó:

● Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho một chuyến xe (lít).

● K1: Định mức kỹ thuật (lít/100km).

● K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít).

● K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp dỡ (khi có hàng, có hành khách).

● L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã được quy đổi ra đường cấp 1 (km).

● P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển được tính theo T.km/HK.km sau khi đã đã quy đổi ra đường loại 1.

● n: Được biết đến là số lần xếp dỡ hàng hóa/dừng đỗ xe (trên 1 phút).

Định mức tiêu hao nhiên liệu các loại xe

Các loại xe sẽ có định mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau. Vì vậy bạn cần nắm rõ cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu cho loại xe mình đang vận hành.

Cần nắm rõ định mức tiêu hao nhiên liệu của xe mình đang dùng.
Cần nắm rõ định mức tiêu hao nhiên liệu của xe mình đang dùng.

ĐƠN VỊ TÍNH: Lít/100km

Dựa vào công thức ở trên, chúng ta có thể tính ra định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô cho một số dòng xe như sau:

STT Nhiên liệu, thể tích của động cơ (Cm3) TOYOTA HYUNDAI DAEWOO NISSAN

1 2 3 4 5 6

I Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 đến dưới 7 chỗ  

1 Xe động cơ dưới 1.800 Cm3 10 lít 10 lít 10 lít –

2 Xe động cơ từ 1.800Cm3 đến dưới 2.000Cm3 12 lít 12 lít 12 lít –

3 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 13 lít 13,5 lít – –

4 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 14 lít 14,5 lít – 14 lít

5 Xe động cơ từ 3000Cm3 trở lên 15 lít – – –

II Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 7 đến dưới 10 chỗ ngồi  

1 Xe động cơ dưới 2.000Cm3 12 lít 12,5 lít 11 lít –

2 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 13,5 lít 13,5 lít 14 lít –

3 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 16 lít 15 lít – 17 lít

4 Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 17 lít – – –

5 Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 20 lít – – –

6 Xe động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên 23 lít – – –

III Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng

Số chỗ ngồi từ 10 đến 16 chỗ  

1 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 14 lít – – –

2 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 16,5 lít – – –

VI Động cơ sử dụng nhiên liệu Diezen  

1 Xe động cơ dưới 2.000Cm3 9 lít 9 lít 9,5 lít –

2 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3 10,5 lít 10 lít – 14 lít

3 Xe động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.000Cm3 12 lít 12 lít – –

4 Xe động cơ từ 3.000Cm3  đến dưới 3.500Cm3 13 lít – – –

5 Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 14 lít – – –

Định mức tiêu hao nhiên liệu đã bao gồm phụ cấp cho các trường hợp như sau: 

Xe quay trở đầu, chỉ hoạt động di chuyển trên đoạn đường ngắn và trong thành phố.

Xe đi qua đoạn có cầu phao, cầu tạm, cầu có đoạn một chiều mà xe phải dừng đỗ, chờ đợi,…

Trong trường hợp thời gian chạy roda ( từ 0 đến 10.000 km ) đi trên những cung đường ở vùng sâu vùng xa, đường xấu, ảnh hưởng do mưa lũ, trơn, cản trở do ô tô hoặc tắc đường ở thành phố đô thị cấp 1 ( vận tốc dưới 30 km/h) thì định mức tiêu hao nhiên liệu có thể tăng thêm nhưng không quá 20% so với mức quy định. Những định mức nêu trên không áp dụng cho những dòng xe Hybrid ( xe sử dụng hai nguồn nhiên liệu xăng/điện) .

Xe chạy trên đường xấu thì mức tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn.
Xe chạy trên đường xấu thì mức tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn.

Mẹo giúp tiết kiệm nhiên liệu cho xe ô tô

Không nên tăng tốc đột ngột khi xe mới khởi động. Tăng tốc nhanh khiến xe tiêu hao nhiều nhiên liệu, ảnh hưởng động cơ xe. Nên vận hành xe cùng tốc độ hợp lý, đều. Mỗi dòng xe có một khung tốc độ lý tưởng để chiếc xe hoạt động êm ái, tiết kiệm nhiên liệu lý tưởng. Thông thường vận tốc thích hợp của xe sẽ là 80km/h. Không nên tăng tốc nhanh, không phanh gấp.

Mẹo giúp xe ô tô tiết kiệm được nhiên liệu.
Mẹo giúp xe ô tô tiết kiệm được nhiên liệu.

Đảm bảo duy trì tốc độ di chuyển phù hợp khi lái xe. Không đạp ga rồi nhả trớn. Nếu lặp lại động tác nhiều lần không chỉ tiêu hao nhiên liệu hơn mà còn ảnh hưởng động cơ khác trên xe. Sử dụng điều hòa trên xe một cách hợp lý.

Nếu bạn còn đang phân vân trong việc lựa chọn cho gia đình một chiếc xe mới để di chuyển, hãy tham khảo ngay Honda Ôtô Hải Phòng – Thủy Nguyên, chuyên cung cấp Dịch vụ phân phối các dòng xe Ô tô Honda. Tại đây, các dòng xe Ô tô Honda đều đạt tiêu chuẩn an toàn chất lượng, đảm bảo. Ngoài ra, Dịch vụ phân phối các dòng xe Honda tại Honda Ôtô Hải Phòng – Thủy Nguyên còn được đánh giá là địa chỉ uy tín, an tâm, là nơi có thể gửi gắm để tìm cho gia đình mình một chiếc xế cưng đồng hành cùng gia đình trong mỗi chuyến đi. Nếu quan tâm đến các dòng xe hơi Honda, Quý khách có thể liên hệ Hotline 1800.9221 để được giải đáp thắc mắc. 

Hy vọng qua bài viết trên của Honda Ôtô Hải Phòng – Thủy Nguyên, bạn đã hiểu rõ hơn về định mức nhiên liệu trên xe ô tô và cách tính mức tiêu hao cho từng loại xe khác nhau.

THÔNG TIN LIÊN hệ

·      Hotline CSKH: 1800.9221

·         Email: info@autodongson.vn

·         Địa chỉ: Ngã 3 Đông Sơn, Kênh Giang, Thủy Nguyên, Hải Phòng

Honda Ôtô Hải Phòng – Thủy Nguyên – AN TÂM TRỌN HÀNH TRÌNH!